THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Thành phần hoạt chất:
Verapamil hydroclorid..................................... 40mg.
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, maize tarch, povidon K30, natri starch glycolat, talc, magnesi stearat, silica colloidal anhydrous, hypromellose, titan dioxid, macrogol 6000, tartarzin.
DẠNG BÀO CHẾ:
- Viên nén bao phim.
CHỈ ĐỊNH:
- Điều trị và phòng ngừa đau thắt ngực ( bao gồm cả đau thắt ngực biến thể).
- Điều trị và phòng rối loạn nhịp thất nhanh và giảm nhịp thất trong rung nhĩ/cuồng động nhĩ.
- Điều trị tăng huyết áp nhẹ đến trung bình và tăng huyết áp do bệnh thận, sử dụng đơn lẻ hay phối hợp với liệu pháp hạ huyết áp khác.
Verapamil không nên được sử dụng để điều trị rung nhĩ /cuồng động nhĩ ở bệnh nhân mắc hội chứng Wolff-Parkinson-White.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG:
Liều dùng:
► Người lớn:
- Tăng huyết áp: Bắt đầu liều 120mg x 2 lần/ngày rồi tăng lên liều 160mg x 2 lần/ngày nếu cần. Trong một số trường hợp, có thể tăng liều lên đến 480mg/ngày, chia làm nhiều lần. Có thể giảm thêm huyết áp bằng cách kết hợp verapamil với các thuốc hạ huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu.
- Đau thắt ngực: Khuyến nghị dùng liều 120mg x 3 lần/ngày. Liều 80mg x 3 lần/ngày có thể hoàn toàn phù hợp với một số bệnh nhân đau thắt ngực do gắng sức.
- Rối loạn nhịp thất nhanh: Dùng liều 40-120mg x 3 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng.
► Trẻ em:
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng liều 20mg x 2-3 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: Dùng liều 40-120mg x 2-3 lần/ngày tùy theo độ tuổi và hiệu quả của thuốc.
► Người cao tuổi:
- Khuyến cáo dùng liều giống cho người lớn, trừ các trường hợp chức năng gan hoặc thận bị suy giảm.
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
- Quá liều:
Triệu chứng: Tụt huyết áp, suy tim, rối loạn nhịp tim như nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, block nhĩ thất và block nút xoang độ cao, bất tỉnh và toan chuyển hóa đã được báo cáo.
Đã có trường hợp tử vong được ghi nhận khi dùng thuốc quá liều.
- Cách xử trí:
Trong điều trị quá liều nên tập trung hỗ trợ các chức năng sống. Dùng calci đường tiêm, thuốc kích thích beta adrenergic và rửa dạ dày được khuyến cáo.
Thẩm tách máu không thể loại bỏ verapamil hydroclorid.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
- Tụt huyết áp (huyết áp tâm thu < 90mmHg).
- Hội chứng Wolff-Parkinson-White.
- Block nhĩ thất độ 2 hoặc 3, hội chứng suy nút xoang, nhịp tim chậm (dưới 50 nhịp/phút), suy tim mất bù.
- Phối hợp với các thuốc chẹn beta (β-blocker) ở những bệnh nhân có chức năng tâm thất kém.
- Nhồi máu cơ tim cấp có biến chứng như nhịp tim chậm, tụt huyết áp nhiều hoặc suy thất trái.
- Uống đồng thời với nước ép bưởi.
- Phối hợp với ivabradin.
TÁC DỤNG PHỤ:
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, tê liệt, co giật, rối loạn ngoại tháp.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ, đau cơ, đau khớp.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, phát ban, nổi mày đay, hội chứng Stevens-Johson, ngứa, rụng tóc.
- Rối loạn tim: Block nhĩ thất,suy tim, nhịp tim nhanh, phù ngoại biên, đánh trống ngực.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, tắc ruột.
- Rối loạn mạch máu: Tụt huyết áp, đỏ bừng.
- Rối loạn tai và tai trong: Chóng mặt, ù tai.
- Rối loạn hệ sinh sản và vú: Rối loạn cương dương, vú to ở nam, tăng tiết sữa.
- Rối loạn chung và tại đường dùng: Mệt mỏi.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
| THUỐC | TƯƠNG TÁC |
| • CORDAMIL + Thuốc chẹn alpha (prazosin, terazosin), thuốc chống loạn nhịp | ⇒ Tụt huyết áp |
| • CORDAMIL + Acid acetylsalicylic | ⇒ Tăng chảy máu |
| • CORDAMIL + Thuốc chống co giật (carbamazepine) | ⇒ Tăng nồng độ carbamazepine => Gây chứng song thị, nhức đầu, chóng mặt. |
| • CORDAMIL + Kháng sinh (rifampicin) | ⇒ Giảm tác dụng hạ huyết áp. |
| • CORDAMIL + Thuốc chẹn beta và các thuốc mê dạng hít | ⇒ Tăng các tác động lên tim mạch (nhịp tim tăng, suy tim,…). |
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai:
- Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú:
- Verapamil làm tăng sự bài tiết prolactin và có thể làm tăng tiết sữa trong các trường hợp cá biệt ⇒ Nên ngưng cho con bú khi điều trị với verapamil.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC:
- Không nên sử dụng khi lái xe, vận hành máy móc.
